Characters remaining: 500/500
Translation

cả nể

Academic
Friendly

Từ "cả nể" trong tiếng Việt có nghĩadễ dàng bị ảnh hưởng bởi ý kiến hoặc mong muốn của người khác, không muốn làm phật ý họ. Người "cả nể" thường tính cách nhạy cảm, hay lo lắng về cảm xúc của người khác do đó, họ thường chấp nhận những yêu cầu, đề nghị của người khác mặc dù có thể không thực sự đồng ý hoặc không muốn làm như vậy.

dụ sử dụng:
  1. Sử dụng cơ bản:

    • "Tôi rất cả nể bạn, nên đã đồng ý giúp bạn làm bài tập không thời gian."
    • " ấy cả nể bạn nên thường xuyên cho họ mượn tiền."
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Trong công việc, nếu bạn quá cả nể đồng nghiệp, bạn có thể bị lợi dụng."
    • "Anh ấy cả nể mọi người xung quanh, dẫn đến việc không thể quyết định một cách độc lập."
Biến thể của từ:
  • "Cả nể" không nhiều biến thể nhưng có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ phong phú hơn, dụ như "cả nể quá mức", "cả nể một cách mù quáng".
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống:

    • "Nhún nhường": có nghĩahạ thấp bản thân để không làm mất lòng người khác.
    • "Dễ dãi": có nghĩadễ dàng chấp nhận, không yêu cầu cao.
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Khó từ chối": có thể dùng để chỉ những người cũng không muốn làm phật ý người khác.
    • "Lòng tốt": đôi khi "cả nể" có thể xuất phát từ lòng tốt, nhưng không phải lúc nào cũng vậy.
Nghĩa khác nhau:
  • "Cả nể" thường được hiểu một tính cách, nhưng trong một số ngữ cảnh, cũng có thể mang ý nghĩa tiêu cực, như sự yếu đuối trong quyết định hoặc không dám nói lên quan điểm của bản thân.
Lưu ý:
  • Cần phân biệt giữa "cả nể" "tôn trọng." Tôn trọng có thể đi kèm với việc bảo vệ quan điểm của mình, trong khi "cả nể" thường dẫn đến việc nhượng bộ.
  • Trong giao tiếp, việc "cả nể" có thể gây ra những tình huống khó xử hoặc những quyết định không tốt cho bản thân.
  1. t. Dễ nể nang, không muốn làm phật ý người khác. Tính cả nể. cả nể nên không đấu tranh.

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "cả nể"